Tư vấn thay đổi trụ sở công ty TNHH có vốn đầu tư nước ngoài

Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư: Thay đổi địa chỉ chính của công ty có vốn đầu tư nước ngoài:

Thay đổi địa chỉ công ty TNHH  có vốn đầu tư nước ngoài là công việc mà Việt Luật thường xuyên tư vấn cho khách hàng, với mật độ phủ khắp cả nước trong việc tư vấn pháp lý và thực hiện các thủ tục hồ sơ, chúng tôi cam kết dịch vụ tốt nhất và uy tín nhất đến với quý khách.
Để có thể thay đổi trụ sở  chính của công ty có vốn đầu tư nước ngoài thì cần phải làm những công  đoạn như thế nào, sau đây chuyên viên Nguyễn Liên sẽ giải đáp cụ thể tơi quý khách với nội dung sau:
thay-doi-dia-diem-dang-ky-kinh-doanh

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đầu tư năm 2005;
+ Luật Doanh nghiệp năm 2005;
+ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
+ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
+ Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
+ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính gồm:
Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trong trường hợp này gồm:
1. Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu. Nhà đầu tư tham khảo hướng dẫn cách ghi các mẫu văn bản trên tại phụ lục IV-1 của Quyết định1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
2. Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi của:
 + Chủ sở hữu Công ty (đối với Công ty TNHH 1 thành viên)
 + Hội đồng thành viên Công ty (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên)
 + Đại Hội đồng cổ đông (đối với Công ty Cổ phần)
 + Các Bên tham gia Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với dự án hoạt động dưới hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh).
 3. Bản sao biên bản họp về việc thay đổi của:
 + Hội đồng thành viên Công ty (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên)
 + Đại Hội đồng cổ đông (đối với Công ty Cổ phần)
 + Các Bên tham gia Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với dự án hoạt động dưới hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh).
 Lưu ý: Quyết định và Biên bản họp phải ghi rõ nội dung được điều chỉnh trong Điều lệ Công ty
 4. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư.
 5. Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp.
 6. Bản giải trình lý do điều chỉnh; những thay đổi so với dự án đang triển khai (đối với dự án thuộc diện thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư – Điều 52 Nghị định108/2006/NĐ-CPngày 22/9/2006)
 7. Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án
 8. Báo cáo về thương nhân mua hàng nhập khẩu theo quy định tại Khoản 2-Mục III của Thông tư số05/2008/TT-BCT ngày 14 tháng 04 năm 2008 của Bộ Công thương về sửa đổi, bổ sung Thông tư09/2007/TT-BTM ngày 17 tháng 7 năm 2007. (chỉ yêu cầu đối với doanh nghiệp đã có chức năng thực hiện quyền nhập khẩu mà không thực hiện quyền phân phối hàng hóa)
 Lưu ý:
 - Trong trường hợp, Nhà đầu tư ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác làm thủ tục đầu tư thì khi nộp hồ sơ tại Sở KHĐT phải xuất trình Giấy CMND/hộ chiếu/Chứng thực cá nhân hợp pháp và Văn bản ủy quyền.
 - Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
 - Nhằm phục vụ cho công tác quản lý địa bàn cũng như thuận tiện trong việc xem xét về tính hợp pháp của địa điểm, đề nghị Nhà đầu tư xuất trình hồ sơ pháp lý liên quan đến địa chỉ trụ sở chính và địa điểm thực hiện dự án (Bản sao hợp lệ Hợp đồng thuê địa điểm có công chứng hoặc các giấy tờ pháp lý liên quan chứng minh được quyền sử dụng hợp pháp địa điểm) kèm theo hồ sơ.
 - Số lượng hồ sơ nộp:  03 bộ hồ sơ (đối với dự án thuộc loại đăng ký) ; 02 bộ hồ sơ(đối với dự án thuộc loại thẩm tra) trong đó có 1 bộ gốc được đóng thành từng quyển.
 - Thời gian xem xét,  cấp Giấy chứng nhận đầu tư kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
 + 15 ngày làm việc nếu dự án đầu tư thuộc diện đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
 + 30 ngày làm việc  nếu dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

Có thể bạn quan tâm:
Thành lập công ty Việt Nam có vốn đầu tư nước ngoài
Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài 
Thủ tục thành lập công ty liên doanh

Các quy trình soạn thảo, nộp hồ sơ và nhận giấy phép do Việt Luật thực hiện.
Đến với Việt Luật quý khách “KHÔNG ĐI LẠI, KHÔNG CHỜ ĐỢI“
Quý khách muốn biết thêm chi tiết vui lòng liên hệ:

TP.Hà Nội liên hệ: 0965.999.345 Ms.Liên (Email: congtyvietluathanoi@gmail.com)



Leave a Reply