Archive for tháng 10 2016

Thủ tục thành lập văn phòng đại diện nước ngoài.

Thủ tục thành lập văn phòng đại diện nước ngoài.

Để thành lập văn phòng đại diện nước ngoài thương nhân, doanh nghiệp hãy liên hệ ngay với Việt Luật để được giải đáp thắc mắc trong thời gian sớm nhất, tiết kiệm chi phí và rút ngắn tối đa thời gian nhất vơi nội dung cụ thể như sau:\

chi-nhanh-van-phong-dai-dien


Cơ sở pháp lý

-  Luật Thương mại năm 2005;
-  Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
-  Nghị định 120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 sửa đổi thủ tục hành chính tại Nghị định hướng dẫn Luật Thương mại
-  Thông tư 133/2012/TT-BTC ngày 13/08/2012 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Hồ sơ

. Thành phần hồ sơ (Điều 5 Nghị định 72/2006/NĐ-CP; sửa đổi, bổ sung theo Khoản 2, Điều 2 Nghị định 120/2011/NĐ-CP, Phụ lục 1 – Thông tư 11/2006/TT-BTM) bao gồm:
 1. Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại điện/Chi nhánh (Mẫu MĐ-1 – Thông tư số 11/2006/TT-BTM);
 2. Bản sao có chứng thực hoặc Bản chụp kèm bản chính để đối chiếu  Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;
 3. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất (văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc các văn bản khác được tổ chức độc lập, có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất) phải được dịch ra tiếng Việt, được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự cửa Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;
 4. Bản sao có chứng thực hoặc Bản chụp kèm bản chính để đối chiếu điều lệ hoạt động của thương nhân nước ngoài;
 5. Bản sao giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam) hoặc hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
 6. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện (có thể nộp lúc đề nghị thành lập hoặc nộp khi thông báo hoạt động nhưng phải được công chứng theo luật định, trừ một số trường hợp được miễn công chứng).
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết

7 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Hoàn thành mẫu đơn
 Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh (Mẫu MĐ-1 – Thông tư số 11/2006/TT-BTM)

 Phí, lệ phí

 Lệ phí thành lập văn phòng đại diện nước ngoài tại Hà Nội : 750 USD (Chưa gồm phí dịch thuật )

Thời gian :

 20 ngày kể từ ngày nhận  đủ hồ sơ

 Yêu cầu khác

 1. Yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự, công chứng bản dịch các giấy tờ sau: - Giấy đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương của thưong nhân nước ngoài; - Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất. 2. Yêu cầu khi nhận kết quả giải quyết: - Người đứng đầu Văn phòng đại diện đến trực tiếp nhận Giấy phép tại Bộ phận nhận và trả hồ sơ, đem theo bản chính giấy phép, chứng minh nhân dân (đối với công dân Việt Nam ở trong nước), hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài. Nếu nhận giấy phép thay phải có giấy ủy quyền do giám đốc công ty tại nước sở tại ký tên và đóng dấu (giấy ủy quyền phải được hợp pháp hóa lãnh sự).
  Tùy theo nghành nghề đăng ký và yêu cầu về thời gian thì chi phí có thể phát sinh thêm nên quý khách vui lòng  liên hệ trực tiếp với chúng tôi để được hỗ trợ tốt hơn
Có thể bạn quan tâm:

>< Thay đổi chứng nhận đầu tư do thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên
>< Thay dổi trụ sở công ty TNHH có vốn đầu tư nước ngoài

  Hân hạnh được gặp quý khách tại:
  Trụ sở Việt Luật: 126 Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội
  Hotline: 0965.999.345/ 090.696.8998
  Email. congtyvietluathanoi@gmail.com
  Trân trọng cảm ơn !

Thay đổi chứng nhận đầu tư do thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên:

Thay đổi chứng nhận đầu tư do thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

Doanh nghiệp TNHH 2 thành viên trở lên có vốn đầu tư nước ngoài muốn thay đổi thành viên công ty  phải trải qua những công đoạn gì? Thủ tục và hồ sơ tiến hành như thế nào ? Tư vấn Việt Luật xin đưa ra ý kiến nhận định cụ thể cho vấn đề trên như sau:
thay-doi-thanh-vien-cong-ty-tnhh-2-thanh-vie-tro-len


<> Thay đổi trụ sở công ty TNHH có vốn đầu tư nước ngoài 

(Theo Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về Đăng ký doanh nghiệp)

A. Trường hợp thay đổi thành viên do tiếp nhận thành viên mới:

1-Thông báo thay đổi thành viên (do người đại diện theo pháp luật ký) (mẫu quy định);
2-Quyết định bằng văn bản về việc tiếp nhận thành viên mới của Hội đồng thành viên (do Chủ tịch hội đồng thành viên ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty (mẫu tham khảo);
3-Bản sao biên bản họp về việc tiếp nhận thành viên mới của Hội đồng thành viên (có chữ ký của các thành viên dự họp) nội dung gồm 1. Thời gian và địa điểm họp; mục đích, chương trình họp. 2. Họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện theo uỷ quyền dự họp; họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện uỷ quyền của thành viên không dự họp. 3. Vấn đề được thảo luận và biểu quyết; tóm tắt ý kiến phát biểu của thành viên về từng vấn đề thảo luận. 4. Tổng số phiếu biểu quyết tán thành, không tán thành, không có ý kiến đối với từng vấn đề biểu quyết. 5. Các quyết định được thông qua. 6. Họ, tên, chữ ký của thành viên, người đại diện theo uỷ quyền dự họp. Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty (mẫu tham khảo).
Thể thức bản sao thực hiện theo quy định của pháp luật về sao y bản chính (quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ về công tác văn thư) gồm các nội dung: tên cơ quan, tổ chức sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản; nơi nhận.
4-Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới của công ty;
5-Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của thành viên mới :
5.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
5.2- Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: 1)Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu. 2) Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Hộ chiếu.
5.3- Thành viên mới là tổ chức:
– Quyết định thành lập;
– Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân theo khoản 5.1và 5.2 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng. (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 48 Luật Doanh nghiệp).
(Nếu thành viên mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền)
6- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;
7- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);
8- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

B.Trường hợp thay đổi thành viên do chuyển nhượng hoặc tặng cho phần vốn góp:

báo thay đổi thành viên (do người đại diện theo pháp luật ký) (mẫu quy định);
2-Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của công ty hoặc Hợp đồng tặng cho (mẫu tham khảo);
3-Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của thành viên mới :
3.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
3.2- Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: 1)Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu. 2) Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Hộ chiếu.
3.3- Thành viên mới là tổ chức:
– Quyết định thành lập;
– Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân theo khoản 3.1và 3.2 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 48 Luật Doanh nghiệp).
(Nếu thành viên mới là tổ chức nước ngoài thì các loại giấy tờ chứng thực nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, có bản dịch sang tiếng Việt được xác nhận của cơ quan có thẩm quyền)
4- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;
5- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);
6- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

C.Trường hợp thay đổi thành viên do thừa kế:

1-Thông báo thay đổi thành viên (do người đại diện theo pháp luật ký) (mẫu quy định);
2-Văn bản chứng nhận việc thừa kế hợp pháp của người nhận thừa kế;
3-Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người nhận thừa kế:
3.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;
3.2- Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: 1)Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và Hộ chiếu. 2) Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Hộ chiếu.
4- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;
5- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);
6- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).
D.Trường hợp thay đổi thành viên do có thành viên không thực hiện cam kết góp vốn theo quy định tại khoản 3 Điều 39 Luật Doanh nghiệp:
1- Thông báo thay đổi thành viên (do người đại diện theo pháp luật ký) (mẫu quy định);
2- Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn của Hội đồng thành viên (do Chủ tịch hội đồng thành viên ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty (mẫu tham khảo);
3- Bản sao biên bản họp về việc thay đổi thành viên do không thực hiện cam kết góp vốn của Hội đồng thành viên (có chữ ký của các thành viên dự họp) nội dung gồm 1. Thời gian và địa điểm họp; mục đích, chương trình họp. 2. Họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện theo uỷ quyền dự họp; họ, tên, tỷ lệ vốn góp, số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên, người đại diện uỷ quyền của thành viên không dự họp. 3. Vấn đề được thảo luận và biểu quyết; tóm tắt ý kiến phát biểu của thành viên về từng vấn đề thảo luận. 4. Tổng số phiếu biểu quyết tán thành, không tán thành, không có ý kiến đối với từng vấn đề biểu quyết. 5. Các quyết định được thông qua. 6. Họ, tên, chữ ký của thành viên, người đại diện theo uỷ quyền dự họp. Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty (mẫu tham khảo).
Thể thức bản sao thực hiện theo quy định của pháp luật về sao y bản chính (quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định 110/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ về công tác văn thư) gồm các nội dung: tên cơ quan, tổ chức sao văn bản; số, ký hiệu bản sao; địa danh và ngày, tháng, năm sao; chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền; dấu của cơ quan, tổ chức sao văn bản; nơi nhận.
4- Danh sách các thành viên còn lại của công ty (mẫu quy định);
5- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;
6- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);
7- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).
—————————-
Số bộ hồ sơ phải nộp:01 bộ
– Thời hạn trả kết quả: 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (kết quả giải quyết có hai loại: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với hồ sơ hợp lệ và được chấp thuận hoặc Thông báo bổ sung đối với hồ sơ chưa hợp lệ cần sửa đổi bổ sung).
– Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 500.000 đồng
LƯU Ý:
– Không viết tay vào các mẫu để nộp hồ sơ.
– Có thể đăng ký thành lập mới doanh nghiệp và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký của doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư

 Trên đây là nội dung thay đổi Giấy chứng nhận đầu tư do thay đỏi thành viên công tyTNHH 2 thành viên trở lên của chúng tôi, nếu quý khách còn  vướng mắc hay cần hỗ trợ tư vấn thêm vui lòng liên hệ với chúng toou theo tổng đài tư vấn trực tiếp : 0965.999.345/ 0968.29.33.66/ 090.696.8998
Trân trọng cảm ơn ! 

Tư vấn thay đổi trụ sở công ty TNHH có vốn đầu tư nước ngoài

Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư: Thay đổi địa chỉ chính của công ty có vốn đầu tư nước ngoài:

Thay đổi địa chỉ công ty TNHH  có vốn đầu tư nước ngoài là công việc mà Việt Luật thường xuyên tư vấn cho khách hàng, với mật độ phủ khắp cả nước trong việc tư vấn pháp lý và thực hiện các thủ tục hồ sơ, chúng tôi cam kết dịch vụ tốt nhất và uy tín nhất đến với quý khách.
Để có thể thay đổi trụ sở  chính của công ty có vốn đầu tư nước ngoài thì cần phải làm những công  đoạn như thế nào, sau đây chuyên viên Nguyễn Liên sẽ giải đáp cụ thể tơi quý khách với nội dung sau:
thay-doi-dia-diem-dang-ky-kinh-doanh

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Đầu tư năm 2005;
+ Luật Doanh nghiệp năm 2005;
+ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
+ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
+ Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
+ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính gồm:
Hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính trong trường hợp này gồm:
1. Bản đăng ký/đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu. Nhà đầu tư tham khảo hướng dẫn cách ghi các mẫu văn bản trên tại phụ lục IV-1 của Quyết định1088/2006/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
2. Quyết định bằng văn bản về việc thay đổi của:
 + Chủ sở hữu Công ty (đối với Công ty TNHH 1 thành viên)
 + Hội đồng thành viên Công ty (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên)
 + Đại Hội đồng cổ đông (đối với Công ty Cổ phần)
 + Các Bên tham gia Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với dự án hoạt động dưới hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh).
 3. Bản sao biên bản họp về việc thay đổi của:
 + Hội đồng thành viên Công ty (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên)
 + Đại Hội đồng cổ đông (đối với Công ty Cổ phần)
 + Các Bên tham gia Hợp đồng hợp tác kinh doanh (đối với dự án hoạt động dưới hình thức Hợp đồng hợp tác kinh doanh).
 Lưu ý: Quyết định và Biên bản họp phải ghi rõ nội dung được điều chỉnh trong Điều lệ Công ty
 4. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư.
 5. Bản sửa đổi, bổ sung của hợp đồng liên doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc điều lệ doanh nghiệp.
 6. Bản giải trình lý do điều chỉnh; những thay đổi so với dự án đang triển khai (đối với dự án thuộc diện thẩm tra điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư – Điều 52 Nghị định108/2006/NĐ-CPngày 22/9/2006)
 7. Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời điểm điều chỉnh dự án
 8. Báo cáo về thương nhân mua hàng nhập khẩu theo quy định tại Khoản 2-Mục III của Thông tư số05/2008/TT-BCT ngày 14 tháng 04 năm 2008 của Bộ Công thương về sửa đổi, bổ sung Thông tư09/2007/TT-BTM ngày 17 tháng 7 năm 2007. (chỉ yêu cầu đối với doanh nghiệp đã có chức năng thực hiện quyền nhập khẩu mà không thực hiện quyền phân phối hàng hóa)
 Lưu ý:
 - Trong trường hợp, Nhà đầu tư ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác làm thủ tục đầu tư thì khi nộp hồ sơ tại Sở KHĐT phải xuất trình Giấy CMND/hộ chiếu/Chứng thực cá nhân hợp pháp và Văn bản ủy quyền.
 - Các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và có xác nhận của tổ chức có chức năng dịch thuật.
 - Nhằm phục vụ cho công tác quản lý địa bàn cũng như thuận tiện trong việc xem xét về tính hợp pháp của địa điểm, đề nghị Nhà đầu tư xuất trình hồ sơ pháp lý liên quan đến địa chỉ trụ sở chính và địa điểm thực hiện dự án (Bản sao hợp lệ Hợp đồng thuê địa điểm có công chứng hoặc các giấy tờ pháp lý liên quan chứng minh được quyền sử dụng hợp pháp địa điểm) kèm theo hồ sơ.
 - Số lượng hồ sơ nộp:  03 bộ hồ sơ (đối với dự án thuộc loại đăng ký) ; 02 bộ hồ sơ(đối với dự án thuộc loại thẩm tra) trong đó có 1 bộ gốc được đóng thành từng quyển.
 - Thời gian xem xét,  cấp Giấy chứng nhận đầu tư kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:
 + 15 ngày làm việc nếu dự án đầu tư thuộc diện đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
 + 30 ngày làm việc  nếu dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

Có thể bạn quan tâm:
Thành lập công ty Việt Nam có vốn đầu tư nước ngoài
Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài 
Thủ tục thành lập công ty liên doanh

Các quy trình soạn thảo, nộp hồ sơ và nhận giấy phép do Việt Luật thực hiện.
Đến với Việt Luật quý khách “KHÔNG ĐI LẠI, KHÔNG CHỜ ĐỢI“
Quý khách muốn biết thêm chi tiết vui lòng liên hệ:

TP.Hà Nội liên hệ: 0965.999.345 Ms.Liên (Email: congtyvietluathanoi@gmail.com)